Cách Đọc Biểu Đồ Giá Theo Thời Gian Thực Của Cổ Phiếu
-
Đường Giá (Màu Trắng)
-
Hiển thị giá giao dịch theo thời gian thực.
-
-
Đường Giá Trung Bình (Màu Vàng)
-
Thể hiện giá trung bình từ khi mở cửa đến hiện tại, tương tự đường trung bình động.
-
-
Bảng Lệnh Bán Chờ Khớp
-
"Bán1, Bán2, Bán3" hiển thị lệnh bán xếp hàng chờ.
-
Ưu tiên:
-
Giá bán thấp hơn được xếp trước.
-
Nếu giá bằng nhau, lệnh đặt trước ưu tiên.
-
-
Ví dụ: "Bán1 18.95" nghĩa là giá chào bán tốt nhất là 18.95 đồng với 50 lô (5.000 cổ phiếu) chờ bán.
-
-
Bảng Lệnh Mua Chờ Khớp
-
"Mua1, Mua2, Mua3" hiển thị lệnh mua đang chờ.
-
Ưu tiên:
-
Giá mua cao hơn xếp trước.
-
Lệnh đặt trước nếu giá bằng nhau.
-
-
Ví dụ: "Mua1 18.94" cho thấy giá chào mua cao nhất là 18.94 đồng với 2.547 lô (254.700 cổ phiếu) chờ mua.
-
-
Thông Tin Giá & Khối Lượng
-
Giá TB: Giá trung bình từ mở cửa (Doanh thu / Khối lượng). Giá TB cuối phiên là giá TB cả ngày.
-
Mở cửa: Giá giao dịch đầu tiên. Nếu 30 phút không có giao dịch, dùng giá đóng cửa hôm trước.
-
Cao nhất: Giá cao nhất trong phiên.
-
Thấp nhất: Giá thấp nhất tính đến hiện tại.
-
Tỷ lệ khối lượng: Chỉ số so sánh khối lượng:
Tỷ lệ = Lô hiện tại ÷ (Lô TB 5 ngày / 240) ÷ Số phút giao dịch
-
Tỷ lệ > 1: Khối lượng tăng; < 1: Khối lượng giảm. Cần kết hợp xu hướng giá.
-
-
Khớp lệnh: Giá giao dịch mới nhất. Giá cuối phiên là giá đóng cửa.
-
Biến động: Thay đổi giá tuyệt đối (đồng). ▲ = tăng; ▼ = giảm.
-
% thay đổi: Tỷ lệ tăng/giảm (đỏ = tăng; xanh = giảm).
-
Tổng khối lượng: Tổng số lô giao dịch (1 lô = 100 cổ phiếu).
-
Lô hiện tại: Khối lượng giao dịch mới nhất. Chi tiết từng lệnh hiển thị ở góc phải:
-
Mũi tên đỏ ↑: Khớp ở giá bán.
-
Mũi tên xanh ↓: Khớp ở giá mua.
-
-